CUỘC SỐNG LÀ MỘT CHUỖI BẤT NGỜ THÚ VỊ
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

CUỘC SỐNG LÀ MỘT CHUỖI BẤT NGỜ THÚ VỊ

Hãy tận hưởng từng phút giây, đừng bỏ lỡ
 
Trang ChínhLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập
Keywords
Latest topics
» những điều lên biết
bài tập tài sản cố định I_icon_minitimeMon Feb 16, 2015 8:17 am by sangly_kty

» cách dọn bàn thờ
bài tập tài sản cố định I_icon_minitimeMon Feb 16, 2015 8:07 am by sangly_kty

» cách viết hóa đơn
bài tập tài sản cố định I_icon_minitimeTue Oct 28, 2014 8:15 pm by sangly_kty

» bài tập thuế TNCN
bài tập tài sản cố định I_icon_minitimeFri Jul 25, 2014 5:18 pm by sangly_kty

» bài tập thuế gtgt
bài tập tài sản cố định I_icon_minitimeFri Jul 25, 2014 5:15 pm by sangly_kty

» bài tập thuế xnk
bài tập tài sản cố định I_icon_minitimeFri Jul 25, 2014 5:11 pm by sangly_kty

» bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt
bài tập tài sản cố định I_icon_minitimeFri Jul 25, 2014 5:08 pm by sangly_kty

» bài tập tài sản cố định
bài tập tài sản cố định I_icon_minitimeFri Jul 25, 2014 5:03 pm by sangly_kty

» bài tập nguyen ly
bài tập tài sản cố định I_icon_minitimeFri Jul 25, 2014 4:57 pm by sangly_kty

May 2024
MonTueWedThuFriSatSun
  12345
6789101112
13141516171819
20212223242526
2728293031  
CalendarCalendar
Affiliates

free forum

 

 bài tập tài sản cố định

Go down 
Tác giảThông điệp
sangly_kty

sangly_kty


Tổng số bài gửi : 155
Join date : 16/07/2011

bài tập tài sản cố định Empty
Bài gửiTiêu đề: bài tập tài sản cố định   bài tập tài sản cố định I_icon_minitimeFri Jul 25, 2014 5:03 pm

Bài tập 1:
- Trong tháng 6/2014 tại Công ty kế toán Thiên Ưng có
phát sinh các nghiệp vụ như sau:
1. Ngày 15/06 thanh lý 1 nhà kho dự trữ hàng
hóa, có nguyên giá 158.400.000đ, thời gian sử dụng 12
năm, đã trích khấu hao 152.000.000đ.
Chi phí thanh lý gồm:
- Lương: 2.000.000đ
- Trích theo lương: 380.000đ
- Công cụ dụng cụ: 420.000đ
- Tiền mặt: 600.000đ
Thu nhập thanh lý bán phế liệu thu ngay bằng tiền
mặt 1.800.000đ.
Xem thêm: Thủ tục thanh lý tài sản cố định
2. Ngày 25/06 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ
phận bán hàng có nguyên giá 24.000.000đ, đã hao mòn
lũy kế 6.000.000đ, thời gian sử dụng 2 năm. Chi phí
tân trang trước khi bán 500.000đ trả bằng tiền mặt.
Giá bán chưa thuế 5.800.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu
bằng tiền mặt.
3. Ngày 26/06 chuyển khoản mua 1 xe hơi sử
dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có giá chưa
thuế 296.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5
năm. Lệ phí trước bạ 1.000.000đ thanh toán bằng tiền
tạm ứng. Tiền môi giới 3.000.000đ trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trên.
- Xác định mức khấu hao TSCĐ trong tháng 6 và định
khoản nghiệp vụ trích khấu hao.
- Công ty trích khấu hao theo phương pháp đường
thẳng.
Xem thêm: Cách tính khấu hao tài sản cố định theo
đường thẳng
- Mức khấu hao trung bình 1 tháng của TSCĐ hiện có
đầu tháng 6 là 32.500.000đ phân bổ cho:
- Bộ phận bán hàng: 22.500.000đ
- Bộ phận QLDN: 10.000.000đ
Hướng dẫn giải:
1. Ngày 15/06
Nợ TK 214: 152.000.000
Nợ TK 811: 6.400.000
Có TK 211: 158.400.000
Nợ TK 811: 3.400.000
Có TK 334: 2.000.000
Có TK 338: 380.000
Có TK 153: 420.000
Có TK 111: 600.000
Nợ TK 111: 1.800.000
Có TK 711: 1.800.000
Mức khấu hao trích hàng tháng của nhà kho :
158.400.000 / 12 x 12 = 1.100.000
Mức khấu hao của ngày 16 không sử dụng ( 15/06 -
30/06 ) = ( 1.100.000 / 30 ) x 16 = 586.670 đ
Xem thêm: Cách hạch toán trích khấu hao tài sản cố
định
2. Ngày 25/06
Nợ TK 214: 6.000.000
Nợ TK 811: 18.000.000
Có TK 211: 24.000.000
Nợ TK 811: 500.000
Có TK 111: 500.000
Nợ TK 111: 6.380.000
Có TK 333: 580.000
Có TK 711: 5.800.000
Mức khấu hao trích hàng tháng của thiết bị =
24.000.000 / ( 2 x 12 ) = 1.000.000
Mức khấu hao của ngày 6 không sử dụng ( 25/06 -
30/06 ) = ( 1.000.000 / 30 ) x 6 = 200.000 đ
3. Ngày 26/06
Nợ TK 211: 296.000.000
Nợ TK 133: 29.600.000
Có TK 112: 325.600.000
Nợ TK 211: 1.000.000
Có TK 3339: 1.000.000
Nợ TK 3339: 1.000.000
Có TK 141: 1.000.000
Nợ TK 211: 3.000.000
Có TK 111: 3.000.000
Tổng nguyên giá của chiếc xe hơi = 296.000.000 +
1.000.000 + 3.000.000 = 300.000.000đ
Mức khấu hao trích hàng tháng của xe hơi =
300.000.000 / ( 5 x 12 ) = 5.000.000đ
Mức khấu hao của 5 ngày sử dụng (26/06 – 30/06 ) =
5.000.000 / ( 30x5 ) = 833.330đ
Tổng mức trích khấu hao của tháng 06:
32.546.660đ = 32.500.000 – 586.670 – 200.000 + 833.330
Trong đó:
Bộ phận bán hàng: 22.300.000đ = 22.500.000 – 200.000
Bộ phận QLDN: 10.246.660đ = 10.000.000 – 586.670 +
833.330
Định khoản:
Nợ TK 641: 22.300.000
Nợ TK 642: 10.246.660
Có TK 214: 32.546.660
Bài tập 2:
- Trong tháng 8/2014 Công ty kế toán Thiên Ưng có phát
sinh các vấn đề liên quan đến TSCĐ như sau:
1. Ngày 05/08 mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận sản
xuất, theo HĐ GTGT giá mua 180.000.000đ, thuế GTGT
10%, chưa thanh toán cho người bán.
- Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 1.100.000đ
(gồm thuế GTGT 10%).
2. Ngày 15/08 mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán
hàng, theo HĐ GTGT có giá mua 150.000.000đ, thuế
GTGT 10%, tiền chưa thanh toán.
- Chi phí lắp đặt phải trả là: 2.200.000đ (trong đó thuế
GTGT 200.000đ).
3. Ngày 22/08 mua 1 TS (Máy tính xách tay) sử dụng
cho bộ phận quản lý, theo HĐ GTGT có giá mua là
20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng
chuyển khoản.
- Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 220.000đ
(trong đó thuế GTGT 20.000đ).
4. Ngày 26/08 Công ty đi vay dài hạn để mua 1 TSCĐ sử
dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, theo HĐ GTGT
có giá mua là 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, thanh
toán qua chuyển khoản. Lệ phí trước bạ chi bằng tiền
mặt: 1.500.000đ.
Yêu cầu:
- Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trên.
- Hãy xác định các chứng từ kế toán sử dụng làm căn
cứ ghi nhận các nghiệp vụ trên.
Hướng dẫn giải:
1. Ngày 05/08:
Nợ TK 211: 180.000.000đ
Nợ TK 133: 18.000.000đ
Có TK 331: 198.000.000đ
Nợ TK 211: 1.000.000đ
Nợ TK 133: 100.000đ
Có TK 111: 1.100.000đ
2. Ngày 15/08:
Nợ TK 211: 150.000.000đ
Nợ TK 133: 15.000.000đ
Có TK 331: 165.000.000đ
Nợ TK 211: 2.000.000
Nợ TK 133: 200.000
Có TK 111: 2.200.000
3. Ngày 22/08:
Chú ý: Kể từ ngày 10/06/2013 theo điều 3 Thông tư Số
45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ tài chính: Thì
những tài sản có giá trị từ 30.000.000 trở lên thì mới là
TSCĐ.
Xem thêm: Điều kiện ghi nhận tài sản cố định
=> Những TS có giá trị < 30 tr là Công cụ dụng cụ. Như
vậy trong trường hợp này các bạn hạch toán như sau;
Nợ TK 153: 20.000.000
Nợ TK 133: 200.000
Có TK 112: 22.000.000
Nợ TK 153: 200.000
Nợ TK 133: 200.000
Có TK 111: 2.200.000
Trong bài tập này các bạn chú y 1 điểm nữa nhé:
Những hóa đơn > 20 tr phải thanh toan qua tài khoản
ngân hàng thì mới được coi là chí phí hợp lý và được
khấu trừ thuế GTGT.
4. Ngày 26/08
Nợ TK 211: 150.000.000
Nợ TK 133: 15.000.000
Có TK 112: 165.000.000
Nợ TK 331: 165.000.000
Có TK 341: 165.000.000
Nợ TK 211: 1.500.000
Có TK 3339: 1.500.000
Nợ TK 3339: 1.500.000
Có TK 111: 1.500.000
Bài tập 3:
- Trong tháng 8/2014 Công ty TNHH Hải Nam có các tài
liệu sau:
Số dư đầu tháng : TK 2412: 256.000.000đ (xây dựng
nhà kho A).
1. Ngày 16/08 xuất kho vật liệu 50.000.000đ và công cụ
dụng cụ 5.000.000đ đưa vào xây dựng nhà kho A.
2. Ngày 18/08 chi tiền mặt để xây dựng nhà kho A:
10.000.000đ.
3. Ngày 22/08 cuối tháng quá trình xây dựng nhà kho
A hoàn thành, chi phí xây dựng phải trả cho công ty K
là 66.000.000đ (trong đó thuế GTGT 6.000.000đ), TSCĐ
được bàn giao đưa vào sử dụng, giá quyết toán được
duyệt bằng 95% chi phí thực tế, 5% vượt mức không
tính vào nguyên giá (do doanh nghiệp chịu tính vào giá
vốn hàng bán trong kỳ).
- Tài sản này được hình thành từ nguồn vốn đầu tư
xây dựng cơ bản.
4. Ngày 26/08 chyển khoản thanh toán tiền mua phần
mềm máy tính về quản trị sản xuất là 80.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nói trên.
Hướng dẫn giải:
1. Ngày 16/08
Nợ TK 2412: 55.000.000
Có TK 152: 50.000.000
Có TK 153: 5.000.000
2. Ngày 18/08
Nợ TK 2412: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
3. Ngày 22/08
Nợ TK 2412: 60.000.000
Nợ TK 133: 6.000.000
Có TK 331: 66.000.000
Nợ TK 211: 361.950.000 = 381.000.000 x 95%
Nợ TK 632: 19.050.000 = 381.000.000 x 5%
Có TK 2412: 381.000.000 = 256.000.000 +
55.000.000 + 10.000.000 + 60.000.000
Nợ TK 441: 361.950.000
Có TK 411: 361.950.000
4. Ngày 26/08
Nợ TK 2135: 80.000.000
Có TK 112: 80.000.000
Bài tập 4:
- Trong tháng 12/2014 Công ty A có tình hình về TSCĐ
như sau:
Số dư đầu tháng: TK 335: 40.000.000đ (trích CP sửa
chửa lớn TSCĐ X ở phân xưởng SX)
TK 2413: 10.000.000đ (CP sửa chửa lớn TSCĐ X)
1. Xuất công cụ (loại phân bổ 1 lần) để sửa chửa
nhỏ TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 400.000đ
2. Sửa chữa lớn TSCĐ X, chi phí sửa chữa bao
gồm:
- Xuất phụ tùng thay thế: 14.000.000đ
- Tiền mặt: 200.000đ
- Tiền công thuê ngoài phải trả chưa thuế: 15.000.000đ
(thuế GTGT 10%)
TSCĐ X đã sửa chữa xong, bàn giao và đưa vào sử
dụng. Kế toán sử lý khoản chênh lệch giữa chi phí
trích trước và chi phí thực tế phát sinh theo đúng quy
định.
Xem thêm: Cách hạch toán chi phí sửa chữa tài sản
cố định
3. Sửa chửa đột xuất 1 TSCĐ Y đang sử dụng ở bộ
phận bán hàng, chi phí sửa chữa bao gồm:
- Mua ngoài chưa trả tiền một số chi tiết để thay thế
giá chưa thuế 8.000.000đ, thuế GTGT 10%.
- Tiền công thuê ngoài phải trả chưa thuế 1.600.000đ,
thuế GTGT 10%.
- Công việc sửa chữa đã hoàn thành, bàn giao và đưa
vào sử dụng, chi phí sửa chữa được phân bổ làm 4
tháng, bắt đầu từ tháng này.
4. Sửa chữa nâng cấp văn phòng công ty, số tiền
phải trả cho người nhận thầu 66.000.000đ, trong đó
thuế GTGT 6.000.000đ. Cuối tháng công việc sửa chữa
đã xong, kết chuyển chi phí làm tăng nguyên giá TSCĐ.
5. Ngày 31/12, kiểm kê phát hiện thiếu một tài sản
cố định hữu hình, nguyên giá 18.000.000đ, đã hao mòn
3.000.000đ, chưa rõ nguyên nhân.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trên.
Hướng dẫn giải:
1.
Nợ TK 627: 400.000
Có TK 153: 400.000
2.
Nợ TK 2413: 14.000.000
Có TK 152: 14.000.000
Nợ TK 2413: 200.000
Có TK 111: 200.000
Nợ TK 2413: 15.000.000
Nợ TK 133: 1.500.000
Có TK 331: 16.500.000
Nợ TK 335: 39.200.000
Có TK 2413: 39.200.000 = 14.000.000 + 200.000 +
15.000.000 + 10.000.000
Nợ TK 335: 800.000 = 40.000.000 – 39.200.000
Có TK 627: 800.000
3.
Nợ TK 2413: 8.000.000
Nợ TK 133: 800.000
Có TK 331: 8.800.000
Nợ TK 2413: 1.600.000
Nợ TK 133: 160.000
Có TK 331: 1.760.000
Nợ TK 142: 9.600.000
Có TK 2413: 9.600.000 = 8.000.000 + 1.600.000
Nợ TK 641: 2.400.000
Có TK 142: 2.400.000 = 9.600.000 / 4
4.
Nợ TK 2413: 60.000.000
Nợ TK 133: 6.000.000
Có TK 331: 66.000.000
Nợ TK 211: 60.000.000
Có TK 2413: 60.000.000
5.
Nợ TK 1381: 15.000.000
Nợ TK 214: 3.000.000
Có TK 211: 18.000.000
Chúc các bạn làm tốt công việc kế toán!
Về Đầu Trang Go down
 
bài tập tài sản cố định
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» ĐINH KHOAN

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
CUỘC SỐNG LÀ MỘT CHUỖI BẤT NGỜ THÚ VỊ :: Kế toán-
Chuyển đến